Q. あなたの出身国と、どんな経緯で日本に来たのか教えてください。
Vui lòng cho chúng tôi biết bạn đến từ đâu và bạn đến Nhật Bản như thế nào.
A. 私はベトナムから来ました。もともと朝日新聞の奨学金で日本に来て、日本語学校で2年間勉強しました。
Tôi đến từ Việt Nam. Ban đầu, tôi học ở trường tiếng Nhật 2 năm theo diện học bổng báo Asahi và sau đó chuyển sang tokutei ngành kaigo
Q. 介護の仕事を選んだ理由は?
Tại sao bạn chọn làm việc trong ngành chăm sóc điều dưỡng?
A. 私のおじいさんおばあさんのような気がします。
Bởi vì tôi cảm thấy mọi người rất giống với ông bà mình ở Việt Nam
Q. 働く前に不安だったことはありますか?
Bạn có lo lắng điều gì trước khi bắt đầu làm việc không?
A. いろいろ不安なことがあります。短気な人や暴力など、もしうまく対応できなかったらどうしよう.....
Tôi đã có rất nhiều điều lo lắng như mọi người có nóng tính không, nếu mình làm không tốt thì phải làm sao ... vv
Q. 実際に働き始めてどうでしたか?
Khi bạn thực sự bắt đầu làm việc, mọi thứ diễn ra như thế nào?
A. 最初は少しとまどいましたが、だんだん慣れました。利用者様の性格も良いです。
Ban đầu, tôi có chút bối rối, nhưng đã dần quen công việc. Các ông bà đều rất tốt
Q. ラフィンハーツの職場の雰囲気はどうですか?
Không khí tại Raffin Hearts như thế nào?
A. とてもよいです。みなさん親切です。
Mọi người ở chỗ làm rất tốt bụng và thân thiện
Q. わからないとき、 誰がどんなふうにサポートしてくれましたか?
Khi bạn không hiểu điều gì đó, ai đã hỗ trợ bạn và hỗ trợ như thế nào?
A. 皆が私をサポートしてくれました。問題があったら、スタッフの皆がやさしく教えてくれます。
Bất kì ai cũng đều giúp đỡ tôi. Khi tôi có thắc mắc, các nhân viên khác sẽ nhiệt tình hướng dẫn tôi
Q. 利用者さんとのやりとりで、うれしかったことはありますか?
Bạn đã bao giờ có sự tương tác vui vẻ với người dùng chưa?
A. 利用者様から励ましの言葉や応援をもらい、新しい仕事にチャレンジしたとき。
Tôi rất vui khi được mọi người động viên, khuyến khích, nhất là khi tôi được giao nhiệm vụ mới
Q. 仕事をしていて、やりがいを感じるのはどんな時ですか?
Khi nào bạn cảm thấy được công việc của mình đền đáp?
A. 「ありがとうね」「がんばったね」「進歩したね」と言ってもらったときです。
Khi nghe những lời [Cảm ơn nhé], [Con đã rất cố gắng rồi] , [Con tiến bộ rồi]...... tôi lại tiếp tục có động lực làm việc
Q. 休日はどんな風に過ごしていますか?
Bạn dành những ngày nghỉ của mình như thế nào?
A. 公園を散歩したり、季節の花を見たり、野良猫にえさをあげたりします。ときどき有名な場所を訪ねます。
Tôi thường đi dạo công viên, ngắm hoa, cho mèo hoang ăn, đôi lúc là đi tham quan các địa điểm nổi tiếng
Q. 日本の生活には慣れましたか? 好きな場所や食べ物はありますか?
Bạn đã quen với cuộc sống ở Nhật Bản chưa? Bạn có địa điểm hoặc món ăn yêu thích nào không?
A. だんだん慣れてきています。たこやきとお好み焼きがとても好きです。
Tôi đã dần quen với cuộc sống ở Nhật. Tôi rất thích món takoyaki và okonomiyaki
Q. これからラフィンハーツで働こうとしている人に、一言お願いします。
Xin hãy gửi vài lời đến những người đang nghĩ đến việc làm việc tại Raffin Hearts.
A. ラフィンハーツの名前のように、ここでは笑顔が見つかります。
Giống như cái tên Raffin hearts, ở đây, bạn sẽ tìm thấy nụ cười